Sống trong đời sống cần có một tấm lòng!

Sống trong đời sống cần có một tấm lòng!

Thứ Sáu, 12 tháng 10, 2012

Câu hỏi ngắn: Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam (trước 1954)


TRẢ LỜI NGẮN GỌN
Câu 1. Nêu các sự kiện chính trị lớn của tình hình thế giới vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và ảnh hưởng của nó đối với cách mạng Việt Nam.
- Sự kiện:
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
+ Cách mạng Tháng Mười Nga thành công (1917).
+ Quốc tế Cộng sản ra đời (3/1919).
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
- Ảnh hưởng: lựa chọn con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.
Câu 2. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam vào đầu thế kỷ XX?
- Chuyển biến về kinh tế:
+ Vừa tồn tại phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu, vừa tồn tại phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa còn non yếu.
+ Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
- Chuyển biến về xã hội:                                                     
+ Về chính trị: chuyên chế về chính trị.
+ Về văn hoá: thi hành chính sách ngu dân.
+ Về giai cấp: phân hóa thành 5 giai cấp và tầng lớp.
+ Về mâu thuẫn: có 2 mâu thuẫn cơ bản.              
Câu 3. Các phong trào yêu nước tiêu biểu theo khuynh hướng phong kiến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và ý nghĩa của các phong trào đó?
- Phong trào yêu nước tiêu biểu theo khuynh hướng phong kiến:
+ Phong trào Cần Vương (1885 - 1896).
+ Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913).
- Ý nghĩa:
+ Tinh thần yêu nước nồng nàn.
+ Ý chí chiến đấu bất khuất, kiên cường, bền bỉ của nhân dân Việt Nam.
Câu 4. Các phong trào yêu nước tiêu biểu theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX?
- Phong trào Đông du do Phan Bội Châu lãnh đạo.
- Phong trào Duy Tân do Phan Chu Trinh lãnh đạo.
- Phong trào Đông kinh nghĩa thục do Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp lãnh đạo.
Câu 5. Vì sao trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản?
Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ.
Câu 6. Những hoạt động chính của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu năm 1925?
- Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Mở lớp huấn luyện cán bộ và ra tờ báo Thanh niên.
Câu 7. Hành trang tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc khi ra đi tìm đường cứu nước?
- Vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc.
- Vốn hiểu biết về Nho học, Phật học.
- Những hiểu biết ban đầu về văn hoá phương Tây.
- Nhận ra sự hạn chế của các nhà yêu nước đương thời.
Câu 8. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
- Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam (chủ yếu là nông dân) với giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 9. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có mâu thuẫn chủ yếu nào?
Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai.
Câu 10. Hậu quả của việc thực hiện chính sách thống trị về kinh tế của thực dân Pháp ở nước ta?
- Nền kinh tế Việt Nam tiến triển chậm chạp.
- Vừa tồn tại phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu, vừa tồn tại phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa còn non yếu.
- Kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế của thực dân Pháp.
Câu 11. Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở nước ta cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Về chính trị: Thực dân Pháp áp đặt chính sách cai trị thực dân, tước bỏ quyền đối ngoại và đối nội của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn; chia Việt Nam thành ba xứ: Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ và mỗi kỳ một chế độ cai trị riêng. Đồng thời thực dân Pháp câu kết với giai cấp địa chủ trong việc bóc lột kinh tế và áp bức về chính trị đối với nhân dân Việt Nam.
Về kinh tế: Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế: tiến hành cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền; đầu tư khai thác tài nguyên; xây dựng một số cơ sở công nghiệp; xây dựng hệ thống đường giao thông, bến cảng phục vụ cho chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
Về văn hóa: Thực dân Pháp thực hiện chính sách văn hóa, giáo dục thực dân; dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu…
Câu 12. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
- Đặc điểm chung: giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; có tinh thần cách mạng triệt để; có tính tổ chức và kỉ luật cao, mang bản chất quốc tế.
- Đặc điểm riêng: Do bị ba tầng áp bức bóc lột nên có tinh thần cách mạng triệt để hơn so với công nhân thế giới; ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam; ra đời khi Cách mạng Tháng Mười Nga đã thành công, khi phong trào cộng sản và công nhân quốc tế đang phát triển mạnh; liên minh với giai cấp nông dân một cách tự nhiên và chặt chẽ.
Câu 13. Vì sao các phong trào dân tộc theo khuynh hướng chính trị tư sản và tiểu tư sản thành thị trước ngày Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời bị thất bại?
- Hệ tư tưởng lỗi thời của giai cấp lãnh đạo.
- Không có đường lối chính trị rõ ràng.
- Không có hệ thống tổ chức chặt chẽ.
- Không có khả năng tập hợp quần chúng.
Câu 14. Từ năm 1920 đến năm 1928, Nguyễn Ái Quốc đã viết hai tác phẩm nổi tiếng. Cho biết tên và năm xuất bản của hai tác phẩm ấy.
- “Bản án chế độ thực dân Pháp” - xuất bản năm 1925.
- “Đường kách mệnh” - xuất bản năm 1927.
Câu 15. Hồ Chí Minh sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào thời gian nào? Cơ quan ngôn luận của tổ chức này là gì?
- Tháng 6 năm 1925.
- Báo Thanh niên.
Câu 16. Con đường Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin?
- Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi, Nguyễn Ái Quốc ngưỡng mộ Lênin, tham gia nhiều cuộc vận động ủng hộ nhân dân Nga.
- Tháng 3/1919, Quốc tế III ra đời. Nguyễn Ái Quốc tham gia vào cuộc đấu tranh lựa chọn giữa hai con đường của Đảng Xã hội Pháp: ở lại Quốc tế II hay gia nhập Quốc tế III?
- Tháng 7/1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Luận cương ảnh hưởng quyết định đến lập trường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc: Người đến với Chủ nghĩa Mác - Lênin và tán thành Quốc tế III.
Câu 17. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với cách mạng Việt Nam?
Từ khi chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam, phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo khuynh hướng cách mạng vô sản, dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Câu 18. Vai trò của Quốc tế cộng sản đối với cách mạng Việt Nam?
Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc đã nhấn mạnh vai trò của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam “An Nam muốn cách mệnh thành công, thì tất phải nhờ Đệ tam quốc tế”.
Câu 19. Cách thức Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam?
- Truyền bá bằng sách, báo.
- Bằng việc lập ra các tổ chức như:
+ Hội liên hiệp thuộc địa.
+ Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
 + Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 20. Tính chất và nhiệm vụ của Cách mạng Việt Nam được đề cập trong tác phẩm “Đường kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc.
- Cách mạng việt Nam là cách mạng giải phóng dân tộc mở đường tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nòng cốt là liên minh công nông.
 Câu 21. Nhiệm vụ và vai trò của tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
- Nhiệm vụ: Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và đường lối cứu nước của Nguyễn Ái Quốc vào công nhân, nông dân, các tầng lớp nhân dân.
- Vai trò: Chuẩn bị tiền đề cho việc thành lập Ðảng Cộng sản.
Câu 22. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào thời gian nào? Nhiệm vụ của chi bộ là gì?
- Thời gian: Tháng 3/1929.
- Nhiệm vụ: Tích cực chuẩn bị để đi đến thành lập một đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 23. Tư tưởng cơ bản về cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc?
- Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc.
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo.
- Cách mạng giải phóng dân tộc được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực.
Câu 24. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam .
Câu 25. Vì sao nói: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch sử?
- Chính sách thống trị và khai thác thuộc địa của Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam xuất hiện hai mâu thuẫn cơ bản; do vậy, việc giải quyết mâu thuẫn để đưa xã hội Việt Nam tiến lên theo đúng xu thế của thời đại là tất yếu khách quan.
- Khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh đưa đến sự ra đời của ba tổ chức Đảng. Ba tổ chức Đảng đã hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây là tổ chức có khả năng nắm ngọn cờ dân tộc, đấu tranh giải phóng dân tộc và đưa cách mạng Việt Nam tiến lên.
Câu 26. Nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng:
- Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ cụ thể của cách mạng tư sản dân quyền:
+ Về chính trị: Đánh đuổi Pháp và phong kiến làm cho nước Nam độc lập.
+ Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn (công nghiệp, vận tải, ngân hàng) của tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao cho chính phủ công nông binh quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc làm của công để chia cho dân cày nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp; thi hành luật ngày làm 8 giờ.
+ Về văn hóa xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
Câu 27. Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
- Cương lĩnh đã phát triển thêm một số luận điểm quan trọng của tác phẩm “Đường kách mệnh”.
- Vừa mới ra đời, Đảng đã sớm xác định đường lối chiến lược và phương pháp cách mạng đúng đắn. Đây là điều có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ quá trình hoạt động của Đảng.
- Cương lĩnh đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử, trở thành ngọn cờ tập hợp dân tộc.
- Cương lĩnh đánh dấu bước phát triển về chất của cách mạng Việt Nam.
- Cương lĩnh ra đời chứng tỏ: Đảng Cộng sản Việt Nam đã có những yếu tố cơ bản nhất để lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 28. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta?
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội (giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người).
Câu 29. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời từ sự hợp nhất của những tổ chức cộng sản nào?
Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 30. Ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Hội nghị mang tầm vóc như một Đại hội thành lập Đảng. Hội nghị đã quy tụ toàn bộ phong trào công nhân và phong trào yêu nước dưới sự lãnh đạo của một đội tiên phong duy nhất cách mạng, với đường lối cách mạng đúng đắn, dẫn đến sự thống nhất về tư tưởng và hành động của phong trào cách mạng cả nước.
Câu 31. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp của những yếu tố nào?
 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
Câu 32. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước ở nước ta, là sự kiện có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
- Giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
- Xác lập vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam.
Câu 33. Từ năm 1930 đến nay, Đảng ta có bao nhiêu Cương lĩnh chính trị? Nêu tên của những Cương lĩnh chính trị đó.
- Có 4 Cương lĩnh chính trị.
- Tên cụ thể:
+ Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt (2/1930).
+ Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930).
+ Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (02/1951).
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. (6/1991).
Câu 34. Tên gọi của Đảng ta qua các thời kỳ?
- Tháng 02/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Tháng 10/1930, Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Tháng 02/1951, Đảng Lao động Việt Nam.
- Tháng 12/1976, Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35. Nội dung phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
- Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền có tính chất thổ địa và phản đế. Sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi thì sẽ tiếp tục phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
- Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền, là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày.
Câu 36. Những mặt khác nhau giữa Luận cương chính trị với Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt.
- Luận cương chính trị không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu.
- Đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực của tư sản dân tộc và chưa thấy khả năng phân hóa, lôi kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc, từ đó Luận cương đã không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
Câu 37. Nguyên nhân của những mặt khác nhau giữa luận cương chính trị với chính cương vắn tắt và sách lược vắn tắt.
Thứ nhất: Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam.
Thứ hai: Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong cách mạng ở thuộc địa và lại chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng tả của Quốc tế cộng sản và một số đảng cộng sản trong thời gian đó.
Câu 38. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cao trào 1930 - 1931 và Xô viết Nghệ Tĩnh?
- Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, Pháp dồn gánh nặng khủng hoảng vào các nước thuộc địa. Nhân dân Việt Nam lâm vào cảnh khốn cùng.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân.
- Cuộc bạo động của Việt Nam quốc dân Đảng bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu.
Câu 39. Khái quát ý nghĩa của cao trào cách mạng 1930 - 1931.
    Cao trào cách mạng 1930 - 1931 đã khẳng định trong thực tế:
- Đường lối cách mạng do Đảng đề ra là đúng.
- Khẳng định quyền lãnh đạo và năng lực cách mạng của giai cấp công nhân.
- Xây dựng khối liên minh công nông trong thực tế.
Câu 40. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Đông Dương được nêu lên tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935)?
- Củng cố và phát triển Đảng.
- Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục đông đảo quần chúng.
- Mở rộng tuyên truyền chống chiến tranh, chống đế quốc; ủng hộ hoà bình, ủng hộ Liên Xô,...
Câu 41. Khái quát hoạt động chính của Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng từ năm 1930 đến năm 1935.
- Lãnh đạo phong trào cách mạng rộng lớn trong cả nước (1930-1931).
- Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống khủng bố trắng của thực dân Pháp.
- Lãnh đạo cuộc đấu tranh khôi phục phong trào.
Câu 42. Quan điểm mới của Đảng ta về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được nêu trong văn kiện Chung quanh vấn đề chính sách mới.
“Cuộc dân tộc giải phóng không nhất định phải kết chặt với cuộc cách mạng điền địa. Nghĩa là không thể nói rằng: muốn đánh đổ đế quốc cần phát triển điền địa, muốn giải quyết vấn đề điền địa thì phải đánh đổ đế quốc. Lý thuyết ấy có chỗ không xác đáng”. Vì rằng tùy hoàn cảnh hiện thực bắt buộc, nếu nhiệm vụ chống đế quốc là cần kíp cho lúc hiện thời, còn vấn đề điền địa tuy quan trọng nhưng chưa phải trực tiếp bắt buộc, thì có thể trước tập trung đánh đổ đế quốc rồi mới giải quyết vấn đề điền địa.
Nhưng có khi vấn đề điền địa và phản đế phải liên tiếp giải quyết, vấn đề này giúp cho vấn đề kia làm xong mục đích của cuộc vận động.
Câu 43. Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng vào tháng 7/1936.
- Tình hình thế giới: Mâu thuẫn nội tại của chủ nghĩa tư bản ngày càng gay gắt và phong trào quần chúng dâng cao; Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và thắng thế ở một số nơi, vận dụng Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản,...
- Tình hình trong nước: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động sâu sắc đến đời sống các giai cấp và tầng lớp nhân dân lao động. Bọn cầm quyền phản động ở Đông Dương vẫn ra sức vơ vét bóc lột và khủng bố phong trào đấu tranh của nhân dân ta làm cho tình hình kinh tế và chính trị hết sức ngột ngạt,… mọi tầng lớp xã hội đều mong muốn có những cải cách dân chủ. Đảng cộng sản Đông Dương đã được khôi phục sau một thời kì đấu tranh cực kì gian khổ, đủ sức lãnh đạo nhân dân ta bước vào một thời kì đấu tranh mới.
Câu 44. Ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936?
- Chấm dứt thời kỳ đấu tranh khôi phục phong trào, đưa cách mạng Đông Dương chuyển sang cao trào cách mạng mới.
- Thể hiện sự trưởng thành của Đảng trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của cách mạng nước ta.
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược với mục tiêu cụ thể trước mắt của cách mạng.
Câu 45. Khái quát quá trình Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng từ năm 1936 đến năm 1939.
- Lãnh đạo phong trào đấu tranh đòi triệu tập Đông Dương Đại hội và đòi các quyền dân sinh, dân chủ.
- Lãnh đạo đẩy mạnh cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trên báo chí và nghị trường.
Câu 46. Thành quả của cao trào cách mạng 1936 - 1939?
- Khẳng định vai trò và năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng.
- Xây dựng được lực lượng đấu tranh chính trị rộng lớn. Hình thành khối liên minh công - nông bền vững trong thực tiễn đấu tranh.
- Đảng tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu về phương pháp cách mạng, về xây dựng lực lượng.
Câu 47. Khái quát ý nghĩa của cao trào cách mạng 1936 - 1939.
- Đảng có bước trưởng thành.
- Tổ chức Đảng từng bước được phục hồi.
- Đội ngũ cán bộ đảng viên phát triển mạnh, được đào tạo rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh cách mạng.
- Uy tín và ảnh hưởng của Đảng đối với quần chúng được nâng cao.
Câu 48. Sau khi chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ (9/1939), cuộc cách mạng ở Đông Dương mang tính chất là cuộc cách mạng gì? Tại sao?
- Cách mạng giải phóng dân tộc.
- Mâu thuẫn giữa dân tộc với đế quốc xâm lược đã phát triển gay gắt quyết liệt và đòi hỏi phải được giải quyết.
Câu 49. Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 6 (11/1939), lần 7 (11/1940) và lần 8 (5/1941)?
- Xác định tính chất của cách mạng Đông Dương lúc này là cách mạng giải phóng dân tộc.
- Khởi nghĩa vũ trang được xác định là nhiệm vụ trung tâm.
- Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh và các Hội cứu quốc.
Câu 50. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam vào thời gian nào? tại đâu?
- Nguyễn Ái Quốc về nước vào năm 1941.
- Tại Pắc Bó (xã Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng).
Câu 51. Chủ trương thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Đảng đề ra vào tháng, năm nào? Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ mấy?
- Tháng 05/1941.
- Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (khoá I).
Câu 52. Chủ trương chiến lược mới của Đảng trước chính sách thống trị thời chiến của Pháp - Nhật ở Đông Dương?
- Tập trung giải quyết nhiệm vụ hàng đầu là đánh đuổi đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc.
- Giành quyền độc lập dân tộc cho các dân tộc ở Đông Dương theo quan điểm thực hiện quyền dân tộc tự quyết. Việt Nam sau khi đánh đuổi Pháp, Nhật sẽ lập nước Việt Nam mới theo chế độ dân chủ cộng hoà.
- Tập hợp mọi tầng lớp nhân dân vào Mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc thật rộng rãi, lấy liên minh công nông làm cơ sở.
- Chuyển hình thức đấu tranh từ công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật, bất hợp pháp, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 53. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Mặt trận Việt Minh?
- Mâu thuẫn giữa dân tộc với đế quốc ngày càng gay gắt. Giải phóng dân tộc trở thành nhiệm vụ hàng đầu.
- Đoàn kết tập hợp lực lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc.
Câu 54. Khái quát quá trình Đảng lãnh đạo phong trào chống Pháp - Nhật, chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
- Vận động nhân dân đấu tranh chống địch bắt lính, bắt phu,…
- Xây dựng các tổ chức Đảng và các tổ chức cứu quốc của quần chúng.
- Xây dựng căn cứ địa cách mạng và từng bước xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 55. Kể theo thứ tự tên các đồng chí Tổng Bí thư của Đảng từ năm 1930 đến năm 1945.
- Trần Phú.
- Lê Hồng Phong.
- Hà Huy Tập.
- Nguyễn Văn Cừ.
- Trường Chinh.
Câu 56. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng?
- Xác định kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật; thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Pháp - Nhật” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
- Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
- Dự đoán thời cơ khởi nghĩa.
Câu 57. Ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng?
- Thể hiện sự nhận định kiên quyết, sáng suốt và kịp thời của Đảng.
- Là kim chỉ nam cho mọi hành động của toàn Đảng, của Việt Minh trong cao trào kháng Nhật, cứu nước.
Câu 58. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã dự kiến điều kiện khởi nghĩa như thế nào?
- Quân đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật. Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản, để phía sau sơ hở.
- Cách mạng Nhật bùng nổ. Chính quyền cách mạng của nhân dân Nhật được thành lập.
- Nhật bị mất nước như Pháp năm 1940. Quân đội viễn chinh Nhật hoang mang mất tinh thần.
Câu 59. Đảng và Hồ Chí Minh đã làm gì để đón Đồng minh vào giải giáp vũ khí của quân đội Nhật vào tháng 8/1945? 
- Lãnh đạo quần chúng nhân dân nổi dậy, tước vũ khí của quân Nhật trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương, giành lấy chính quyền từ tay Nhật, lật đổ bọn bù nhìn tay sai của Nhật.
- Đứng ở địa vị làm chủ đất nước mà đón tiếp quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
Câu 60. Những mốc son lịch sử đánh dấu thắng lợi trong quá trình Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vào tháng 8/1945?
- Ngày 19/8, giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 23/8, giành chính quyền ở Huế.
- Ngày 25/8 giành chính quyền ở Sài Gòn.
- Ngày 28/8, Bảo Đại tuyên bố thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam.
- Ngày 02/9, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập.
Câu 61. Tư tưởng trung tâm của bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
- Tuyên bố trước quốc dân và thế giới: nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Độc lập, tự do là tư tưởng trung tâm của bản Tuyên ngôn độc lập.
Câu 62. Ý nghĩa lịch sử của bản Tuyên ngôn độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tại Lễ Độc lập ngày 02/9/1945?
Là văn kiện lịch sử có ý nghĩa sâu sắc. Đó là thiên anh hùng ca chiến đấu và chiến thắng, chứa chan sức mạnh và niềm tin, tràn đầy lòng tự hào và ý chí đấu tranh của nhân dân ta trong sự nghiệp giành và giữ nền độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam.
Câu 63. Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có kế thừa tư tưởng của những văn bản pháp lý nào?
- Tuyên ngôn độc lập của Mỹ.
- Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp.
- Bản yêu sách 8 điểm của Nguyễn Ái Quốc.
- Chương trình hành động của Mặt trận Việt Minh.
Câu 64. Những nội dung cơ bản của Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?
- Khẳng định quyền cơ bản của con người.
- Tuyên bố với quốc dân và thế giới:
“Nước Việt Nam đã trở thành nước tự do, độc lập”
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập”.
- Quyết tâm giữ vững quyền tự do và độc lập của dân tộc Việt Nam.
Câu 65. Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
- Nguyên nhân khách quan: Bối cảnh quốc tế thuận lợi:
+ Nhật bị Liên Xô và các lực lượng dân chủ thế giới đánh bại.
+ Nhật ở Đông Dương và tay sai tan rã.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Là kết quả của 15 năm đấu tranh của dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Đoàn kết toàn dân trong tổ chức Việt Minh trên cơ sở liên minh công - Nông dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
+ Đảng lãnh đạo có đường lối cách mạng đúng đắn, dày dạn kinh nghiệm đấu tranh, nắm đúng thời cơ, khôn khéo tạo nên sức mạnh tổng hợp áp đảo kẻ thù.
Câu 66. Bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
- Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
- Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công - nông.
- Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
- Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân.
- Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
- Xây dựng một Đảng Mác - Lênin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 67. Làm rõ “Vận mệnh nước ta như ngàn cân treo sợi tóc” sau tháng 8/1945?
- Khó khăn do thù trong giặc ngoài gây ra:
+ Phía Bắc vĩ tuyến 16, 20 vạn quân Tưởng kéo vào.
+ Phía Nam vĩ tuyến 16, quân đội Anh đồng lõa và tiếp tay cho Pháp quay lại Đông Dương.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
- Về kinh tế: mất mùa, hàng hóa khan hiếm, kho bạc trống rỗng.
- Về văn hoá: 95% dân số không biết chữ, tệ nạn xã hội nặng nề.
- Về ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 68. Ba vấn đề lớn lớn được Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu lên ngày 03/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời là gì ? 
- Diệt giặc đói.
- Diệt giặc dốt.
- Diệt giặc ngoại xâm.
Câu 69. Đường lối ngoại giao của Đảng được xác định trong chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” (25/11/1945)?
Kiên trì các nguyên tắc “bình đẳng, tương trợ”, thêm bạn, bớt thù: thực hiện khẩu hiệu: “Hoa - Việt thân thiện” đối với quân đội Tưởng Giới Thạch và chủ trương “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với Pháp.
Câu 70. Chủ trương của Đảng trong việc xây dựng chế độ mới về kinh tế, chính trị và văn hoá trên đất nước ta sau Cách mạng Tháng Tám?
- Kinh tế: Tăng gia sản xuất tiến tới xây dựng nền kinh tế độc lập.
- Chính trị: Tiến hành Tổng tuyển cử trong cả nước (6/01/1946) và ban hành Hiến pháp.
- Văn hoá: Thực hiện phong trào bình dân học vụ; xây dựng nền văn hoá mới với 3 tính chất: dân tộc, khoa học và đại chúng.
Câu 71. Nội dung cơ bản của Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” (25/11/1945)?
- Xác định: Cách mạng Đông Dương vẫn là cách mạng giải phóng dân tộc.
- Kẻ thù chính: Thực dân Pháp xâm lược.
- Nhiệm vụ cơ bản trước mắt:
+ Củng cố chính quyền cách mạng (nhiệm vụ bao trùm).
+ Chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Bài trừ nội phản.
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
- Đề ra các biện pháp về nội chính, về quân sự, về ngoại giao.
Câu 72. Ý nghĩa của Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc?
 Đã giải quyết kịp thời và khôn khéo những vấn đề quan trọng về chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng trong tình thế vô cùng hiểm nghèo của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa mới khai sinh.
Câu 73. Nguyên tắc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài của Đảng ta trong thời kỳ 1945 - 1946?
- Giữ vững đường lối cách mạng của Đảng.
- Đảm bảo xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Lãnh đạo nhân dân chống thù trong giặc ngoài trên cơ sở "dĩ bất biến ứng vạn biến".
- Đảng nắm công cụ của bạo lực cách mạng.
Câu 74. Sau khi thực dân Pháp và quân đội Tưởng ký hiệp ước ở Trùng Khánh (28/02/1946), Đảng và Chính phủ ta đã tiến hành những biện pháp gì để đối phó với tình hình mới?
Thương lượng với Pháp nhằm buộc quân Tưởng rút ngay về nước, tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, bảo toàn thực lực, tranh thủ thời gian hoà hoãn để chuẩn bị cho một cuộc chiến đấu mới.
Câu 75. Ngày 06/3/1946, Ta và Pháp ký Hiệp định Sơ bộ để tiến tới cuộc đàm phán chính thức. Hãy cho biết thời gian và địa điểm diễn ra cuộc đàm phán chính thức.
- Thời gian: Tháng 7 đến tháng 9 năm 1946.
- Địa điểm: Phôngtennơblô (Pháp).
Câu 76. Đối sách của Đảng trong cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài giai đoạn 1945 - 1946?
- Từ tháng 9/1945 đến 6/3/1945: Hòa với Tưởng ở miền Bắc để đánh Pháp ở miền Nam, hạn chế sự phá hoại của Tưởng và tay sai.
- Từ 6/3/1946 đến tháng12/1946: Hoà với Pháp để đuổi Tưởng, tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng để sẵn sàng cho cuộc kháng chiến toàn quốc.
Câu 77. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc (12/1946)?
- Thực dân Pháp bội ước.
- Chiến sự ở miền Nam nổ ra gay gắt.
- Ở miền Bắc, Pháp lấn chiếm và gây ra nhiều vụ khiêu khích trắng trợn ở nhiều nơi.
Câu 78. Khẩu hiệu: “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
   Cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp đang lan ra trên cả nước ta.
Câu 79. Ý nghĩa của “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
Là tiếng gọi của non sông đất nước, là lời hịch cứu quốc, khơi dậy mạnh mẽ lòng tự hào dân tộc, truyền thống anh hùng bất khuất, kiên cường của nhân dân ta; làm cho cả nước sục sôi đứng lên chiến đấu với ý chí “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”, vì độc lập tự do thiêng liêng của Tổ quốc.
Câu 80. Hãy nêu mục tiêu, tính chất và mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng ta. 
- Mục tiêu: đánh bọn thực dân phản động Pháp xâm lược nhằm giành độc lập, thống nhất.
- Tính chất: dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
- Mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ: hoàn thành nhiệm vụ giải phóng đất nước, củng cố và mở rộng chế độ cộng hoà dân chủ. Không tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến, chỉ tịch thu ruộng đất và các hạng tài sản khác của Việt gian phản động.
Câu 81. Hãy nêu hai vấn đề có tính chất quyết định đã được Đảng ta tiến hành khi mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Phát động kháng chiến đúng lúc.
- Xác định về cơ bản đường lối kháng chiến.
Câu 82. Tác phẩm nào của Trường Chinh đã làm sáng tỏ đường lối kháng chiến chống pháp? Tác phẩm đó được xuất bản lần đầu tiên vào năm nào?
- Kháng chiến nhất định thắng lợi.
- Xuất bản năm 1947.
Câu 83. Khối liên minh ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia thành lập (3/1951) dựa trên những nguyên tắc nào ?
 - Tự nguyện.
 - Bình đẳng.
 - Tương trợ và tôn trọng chủ quyền của nhau.
Câu 84. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, cứu nước, khái niệm “lực lượng vũ trang ba thứ quân” của ta bao gồm những lực lượng nào?
- Du kích quân.
- Địa phương quân.
- Chủ lực quân.
Câu 85. Mặt trận Liên Việt ra đời trên cơ sở hợp nhất những tổ chức nào? Vào thời gian nào? Ai làm chủ tịch?
- Hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
- Tháng 3 năm 1951.
- Tôn Đức Thắng làm Chủ tịch.
Câu 86. Nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (02/1951)?
- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương ra làm 3 Đảng.
- Thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Báo cáo Hoàn thành giải phóng dân tộc, phát triển dân chủ nhân dân, tiến tới chủ nghĩa xã hội của Trường Chinh.
- Thông qua Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam.
- Báo cáo về tổ chức và Điều lệ Đảng sửa đổi,...
Câu 87. Tính chất và mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (2/1951)?
- Xã hội Việt Nam hiện nay gồm có ba tính chất: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến.
- Ba tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau. Nhưng mâu thuẫn chủ yếu lúc này là mâu thuẫn giữa tính chất dân chủ nhân dân với tính chất thuộc địa. Mâu thuẫn đó đã được giải quyết trong quá trình kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
Câu 88. Đối tượng và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (2/1951)?
- Cách mạng Việt Nam có hai đối tượng, đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể lúc này là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ. Đối tượng phụ hiện nay là phong kiến, cụ thể lúc này là phong kiến phản động.
- Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập thống nhất thật sự cho dân tộc; xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 89. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương được tách ra thành ba đảng riêng. Hãy cho biết tên gọi của ba đảng đó.
- Đảng Lao động Việt Nam.
- Đảng nhân dân cách mạng Lào.
- Đảng nhân dân cách mạng Campuchia.
Câu 90. Ba nhiệm vụ lớn được Đảng nêu lên tại hội nghị Trung ương lần thứ 2 (10/1951):
- Ra sức tiêu diệt sinh lực địch, tiến tới giành ưu thế quân sự.
- Phá tan âm mưu lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng người Việt đánh người Việt.
- Củng cố và phát triển sức kháng chiến của toàn quốc, toàn dân, củng cố và phát triển đoàn kết.
Câu 91. Thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ?
Từ ngày 13/03 đến ngày 07/5/1954.
Câu 92. Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ được ký kết vào ngày 20/7/1954.
- Ngừng bắn trên toàn chiến trường Đông Dương. Pháp rút quân.
- Các nước tôn trọng độc lập chủ quyền của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
- Việt Nam: bị chia cắt làm hai miền và vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. Sau hai năm sẽ tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
- Lào: lực lượng kháng chiến có một khu tập kết ở hai tỉnh Sầm Nưa và Phôngxalỳ.
- Campuchia: lực lượng kháng chiến không có khu tập kết và phục viên tại chỗ.
Câu 93. Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
 Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của cuộc đọ sức toàn diện và quyết liệt của quân dân Việt Nam với quân đội xâm lược Pháp. Chiến công đó được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế kỷ XX và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công hiển hách, báo hiệu sự thắng lợi của nhân dân các dân tộc bị áp bức, sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân.
Câu 94. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
- Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị và quân sự đúng đắn.
- Có sự đoàn kết chiến đấu toàn dân được tổ chức tập hợp trong Mặt trận dân tộc rộng rãi dựa trên nền tảng của khối liên minh công - nông và trí thức.
- Có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân - chính quyền của dân, do dân và vì dân.
- Có hậu phương ngày càng mở rộng và củng cố về mọi mặt.
- Có sự liên minh chiến đấu của 3 dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia và được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân các nước XHCN, các dân tộc bị áp bức và các lực lượng hòa bình tiến bộ trên thế giới.
Câu 95. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954)?
- Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên một nửa nước. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: giai đoạn tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, hoàn thành thống nhất nước nhà.
- Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc bị nô dịch vùng lên chống chủ nghĩa đế quốc, chống chủ nghĩa thực dân, vì độc lập dân tộc và dân chủ tiến bộ, báo hiệu một thời kỳ sụp đổ từng mảng của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, góp phần tích cực vào tiến trình phát triển của cách mạng thế giới.
Câu 96. Kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
- Thứ nhất, đề ra đường lối đúng đắn và quán triệt sâu rộng đường lối đó cho toàn Đảng, toàn dân thực hiện, đó là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
- Thứ hai, kết hợp chặt chẽ, đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, gây mầm mống cho chủ nghĩa xã hội, trong đó nhiệm vụ tập trung hàng đầu là chống đế quốc giải phóng dân tộc, bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Thứ ba, thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương ngày càng vững mạnh để có tiềm lực mọi mặt đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cuộc kháng chiến.
- Thứ tư, quán triệt tư tưởng chiến lược kháng chiến gian khổ và lâu dài đồng thời tích cực, chủ động đề ra và thực hiện phương thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao, đưa kháng chiến đến thắng lợi.
- Thứ năm, tăng cường công tác xây dựng Đảng, nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng trong chiến tranh.
Câu 97. Kể tên những chiến thắng quân sự tiêu biểu đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi.
- Chiến thắng Việt Bắc - Thu Đông năm 1947.
- Chiến thắng Biên Giới năm 1950.
- Chiến thắng Tây Bắc năm 1952.
- Chiến thắng Đông - Xuân năm 1953 - 1954.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Không có nhận xét nào: